I. TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
1. Số trường hợp nghi ngờ được cách ly mới: 494
2. Số mẫu lấy lấy trong ngày: 11.254 (Test nhanh kháng nguyên: 10.627; RT-PCR: 627)
3. Ca bệnh xác định
- Số ca bệnh xác định mới: 132 ca. Trong đó: có 69 ca mắc tại cộng đồng và 63 ca mắc trong khu cách ly/khu phong tỏa
STT | Huyện/TP | Cộng đồng | Khu cách ly/khu phong tỏa | Tổng |
1 | Gia Viễn | 01 | 0 | 01 |
2 | Hoa Lư | 07 | 14 | 21 |
3 | Kim Sơn | 07 | 10 | 17 |
4 | Nho Quan | 09 | 02 | 11 |
5 | Yên Mô | 13 | 3 | 16 |
6 | TP. Ninh Bình | 14 | 27 | 41 |
7 | Yên Khánh | 0 | 05 | 05 |
8 | TP. Tam Điệp | 18 | 02 | 20 |
Tổng | 69 | 63 | 132 |
- Ca bệnh xác định đang cách ly, điều trị: 978 (gồm 805 bệnh nhân đang điều trị tại các cơ sở cách ly, điều trị bệnh nhân Covid-19 và 173 bệnh nhân đang cách ly tại các huyện, thành phố).
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 89
4. Tổng số trường hợp đang được cách ly và giám sát: 6.988
4.1. Cơ sở cách ly, điều trị bệnh nhân COVID-19: 884 trường hợp (gồm 805 bệnh nhân Covid-19 và 79 người nhà bệnh nhân xin vào cùng khu cách ly).
TT | Huyện/TP | Tên cơ sở cách ly, điều trị bệnh nhân Covid-19 | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
10/01 | 11/01 | Xuất viện | Chuyển địa điểm cách ly | Bệnh nhân mới | |||
1 | Nho Quan | PKĐKKV Quỳnh Sơn | 38 | 45 | 04 |
| 11 |
2 | PKĐKKV Thanh Lạc | 66 | 30 | 34 | 02 |
| |
3 | PKĐKKV Gia Lâm | 37 | 39 |
|
| 02 | |
4 | BVĐK huyện Nho Quan | 04 | 07 |
|
| 03 | |
5 | Kim Sơn | PKĐKKV Cồn Thoi | 71 | 73 |
|
| 02 |
6 | Trụ sở UBND huyện Kim Sơn (cũ) | 24 | 28 | 09 |
| 13 | |
7 | Phòng Giáo dục huyện Kim Sơn (cũ) | 67 | 0 | 58 | 09 |
| |
8 | Gia Viễn | PKĐKKV Gia Lạc | 32 | 34 |
|
| 02 |
9 | PKĐKKV Gián Khẩu | 40 | 40 |
|
|
| |
10 | Yên Mô | PKĐKKV Bút | 52 | 53 | 06 |
| 07 |
11 | Trạm Y tế xã Khánh Thịnh | 07 | 07 |
|
|
| |
12 | Trạm Y tế xã Yên Nhân | 16 | 16 |
|
|
| |
13 | Hoa Lư | PKĐKKV Cầu Yên | 34 | 32 | 01 | 04 | 03 |
14 | Khu số 5 – Trạm Y tế Ninh Vân (cũ) | 04 | 04 |
|
|
| |
15 | Khu số 6 – Trường mầm non Ninh An | 09 | 11 | 01 |
| 03 | |
16 | Khu số 8 – Nhà văn hóa xã Ninh Khang | 04 | 04 |
|
|
| |
17 | Khu số 9 – Trường Tiểu học xã Ninh Mỹ | 34 | 34 | 01 |
| 01 | |
18 | Khu số 10 – Trường mầm non Trường Yên | 10 | 10 |
|
|
| |
19 | Khu số 11 – Nhà văn hóa Liên Trung | 08 | 08 |
|
|
| |
20 | Khu số 13 – Nhà văn hóa xã Ninh Xuân | 08 | 08 |
|
|
| |
21 | Khu số 14 – Trạm Y tế Ninh Thắng | 08 | 08 |
|
|
| |
22 | Khu số 15 – Trường mầm non Ninh Hòa khu B | 03 | 03 |
|
|
| |
23 | Trạm Y tế Ninh Giang | 03 | 01 |
| 02 |
| |
24 | Trạm Y tế Ninh Khang | 01 | 01 |
|
|
| |
25 | Trạm Y tế Thiên Tôn | 01 | 01 |
|
|
| |
26 | Yên Khánh | PKĐKKV Khánh Trung | 19 | 19 | 01 |
| 01 |
27 | Trường Mầm non Khánh Nhạc B | 31 | 36 |
|
| 05 | |
28 | TP. Tam Điệp | Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh | 222 | 242 | 02 |
| 22 |
29 | TP. Ninh Bình | Trung tâm Hỗ trợ và dạy nghề nông dân tỉnh | 80 | 88 |
|
| 08 |
30 | Bệnh viện Sản Nhi tỉnh | 0 | 02 |
|
| 02 | |
Tổng cộng | 933 | 884 | 117 | 17 | 85 |
4.2. Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 485 trường hợp
TT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
10/01 | 11/01 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Kim Sơn | 10 | 06 |
| 04 |
|
2 | Huyện Yên Khánh | 68 | 69 |
| 10 | 11 |
3 | Huyện Gia Viễn | 41 | 31 |
| 11 | 01 |
4 | TP Tam Điệp | 28 | 63 |
|
| 35 |
5 | TP Ninh Bình | 40 | 38 |
| 09 | 07 |
6 | Huyện Yên Mô | 180 | 187 |
| 44 | 51 |
7 | Huyện Nho Quan | 85 | 91 |
| 09 | 15 |
Tổng cộng | 452 | 485 |
| 87 | 120 |
4.3. Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 5.619 trường hợp
STT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
10/01 | 11/01 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Nho Quan | 608 | 598 | 39 |
| 29 |
2 | Huyện Kim Sơn | 732 | 731 | 02 | 36 | 37 |
3 | Huyện Yên Khánh | 264 | 248 | 26 |
| 10 |
4 | Huyện Gia Viễn | 226 | 351 | 16 |
| 141 |
5 | Huyện Hoa Lư | 415 | 445 |
| 02 | 32 |
6 | TP Tam Điệp | 213 | 219 |
|
| 06 |
7 | TP Ninh Bình | 1307 | 1163 | 210 |
| 66 |
8 | Huyện Yên Mô | 2226 | 1864 | 424 |
| 62 |
Tổng cộng | 5.991 | 5.619 | 717 | 38 | 383 |
5. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 4.201 trường hợp
STT | Địa điểm cách ly | Số F1 được cách ly |
1 | Huyện Gia Viễn | 778 |
2 | Huyện Nho Quan | 574 |
3 | Huyện Yên Mô | 647 |
4 | Thành phố Tam Điệp | 184 |
5 | Huyện Kim Sơn | 590 |
6 | Huyện Hoa Lư | 271 |
7 | Huyện Yên Khánh | 387 |
8 | Thành phố Ninh Bình | 770 |
Tổng cộng | 4.201 |
6. Xét nghiệm
6.1. Số trường hợp được điều tra và lấy mẫu: 11.254 (Test nhanh kháng nguyên: 10.627; RT-PCR: 627)
6.2. Số mẫu có kết quả: 10.854 (Test nhanh kháng nguyên: 10.627; RT-PCR: 227)
+ Có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 167 mẫu
+ Có kết quả âm tính: 10.687 mẫu
7. Tình hình triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Tiêm cho đối tượng trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình: 2.306 (mũi 1: 21; mũi 2: 149; mũi 3: 2.136);
- Phản ứng sau tiêm: mức độ nhẹ (như đau tại chỗ tiêm, sốt nhẹ, đau đầu, chóng mặt), không ghi nhận tai biến nặng.
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÒNG CHỐNG DỊCH ĐẾN HIỆN TẠI
- SỐ LIỆU TRONG NGÀY
- Số ca bệnh xác định mới: 132
- Ca bệnh xác định đang cách ly, điều trị: 978
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 89
- Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 6.988
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 884
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 485
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 5.619
2. SỐ LIỆU CỘNG DỒN
2.1. Ca bệnh xác định: 2.335 (đã điều trị khỏi và xuất viện: 1.335; đang điều trị: 978; chuyển BV Nhiệt đới Trung ương: 22)
2.2. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 34.667 trường hợp.
Tất cả các trường hợp đều được cách ly, lấy mẫu xét nghiệm với SARS-CoV-2 theo quy định.
2.3.Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 130.984 trường hợp
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 4.298 trường hợp.
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 28.419 tường hợp.
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 98.267 trường hợp.
2.4. Xét nghiệm:
Phương pháp
Nội dung | RT-PCR | Test nhanh kháng nguyên | Tổng cộng |
Tổng số mẫu đã lấy | 454.898 | 41.113 | 496.011 |
Số ca đã lấy mẫu xét nghiệm | 313.720 | 40.177 | 353.897 |
Số ca có kết quả dương tính với SARS-CoV-2 | 1.516 (01 TH chuyển tỉnh Nam Định quản lý) | 820 | 2.336 |
Số ca có kết quả âm tính với SARS-CoV-2 | 310.246 | 39.357 | 349.603 |
Số ca đang chờ kết quả xét nghiệm | 1.957 | 0 | 1.957 |
2.5. Tình hình các Ổ dịch đang hoạt động
STT | Huyện/TP | Thông tin ổ dịch | Số ca bệnh xác định trong ổ dịch | Ngày bắt đầu ổ dịch | Ngày ghi nhận ca mắc cuối cùng tại cộng đồng |
1 | Huyện Gia Viễn | Ổ dịch 3, liên quan đến phòng khám An sinh 3, huyện Gia Viễn | 30 | 16/12/2021 | 19/12/2021 |
2 | Ổ dịch 4, xóm 6, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn | 03 | 16/12/2021 | 19/12/2021 | |
3 | Ổ dịch 5, Lãng Ngoại Gia Lập, huyện Gia Viễn | 02 | 26/12/2021 | 26/12/2021 | |
4 | Ổ dịch liên quan đến công ty Hyundai Thành Công | 13 | 31/12/2021 | 03/01/2022 | |
5 | Ổ dịch liên quan đến trường Tiểu học Gia Phú, huyện Gia Viễn | 04 | 07/01/2022 | 09/01/2022 | |
6 | Huyện Yên Mô | Ổ dịch liên quan đến Công ty Master Vina, thị trấn Yên Thịnh và xã Yên Nhân huyện Yên Mô | 95 | 19/12/2021 | 26/12/2021 |
7 | Ổ dịch xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô | 104 | 21/12/2021 | 25/12/2021 | |
8 | Ổ dịch công ty NaPa, xã Yên Phong, huyện Yên Mô | 37 | 21/12/2021 | 23/12/2021 | |
9 | Huyện Hoa Lư | Ổ dịch 2, huyện Hoa Lư | 40 | 15/12/2021 | 28/12/2021 |
10 | Ổ dịch xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | 23 | 28/12/2021 | 28/12/2021 | |
11 | Ổ dịch liên quan Công ty Long Vỹ, TT Thiên Tôn, huyện Hoa Lư | 22 | 29/12/2021 | 06/01/2022 | |
12 | TP. Ninh Bình; huyện Hoa Lư; huyện Nho Quan | Ổ dịch liên quan đến BV Đa khoa tỉnh và BV Đa khoa huyện Nho Quan | 19 | 10/12/2021 | 17/12/2021 |
13 | Ổ dịch liên quan đến Văn phòng công chứng Quang Linh | 02 | 14/12/2021 | 15/12/2021 | |
14 | Huyện Kim Sơn | Ổ dịch xóm 6 xã Quang Thiện và Xóm 8 xã Kim Chính huyện Kim Sơn | 22 | 18/12/2021 | 21/12/2021 |
15 | Xóm 1, Kim Trung, Kim Sơn | 02 | 24/12/2021 | 24/12/2021 | |
16 | Ổ dịch liên quan xã Kim Đông huyện Kim Sơn | 182 | 27/12/2021 | 27/12/2021 | |
17 | Huyện Yên Khánh | Ổ dịch liên quan đến Công ty Nien Hsing, xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh | 46 | 27/12/2021 | 29/12/2021 |
18 | Ổ dịch liên quan đến công ty Chung Jye, Khánh Nhạc, Yên Khánh | 06 | 05/01/2022 | 07/01/2022 | |
19 | Thành phố Ninh Bình | Ổ dịch liên quan đến công ty Vienergy, thành phố Ninh Bình | 176 | 03/01/2022 | 06/01/2022 |
20 | Ổ dịch liên quan đến trường Tiểu học, THCS Lý Tự Trọng, thành phố Ninh Bình | 64 | 04/01/2022 | 09/01/2022 | |
21 | Ổ dịch liên quan đến công ty McNex Vina, thành phố Ninh Bình | 06 | 29/12/2021 | 06/01/2022 | |
22 | Ổ dịch liên quan đến Nhà hát chèo Ninh Bình | 13 | 07/01/2022 | 08/01/2022 | |
23 | Ổ dịch liên quan đến trường Tiểu học Quang Trung, thành phố Ninh Bình | 03 | 09/01/2022 | 09/01/2022 | |
24 | Huyện Nho Quan | Ổ dịch liên quan đến công ty Regis huyện Nho Quan | 32 | 01/01/2022 | 08/01/2022 |
25 | Ổ dịch liên quan đến công ty Kim Sáng, huyện Nho Quan | 12 | 06/01/2022 | 09/01/2022 | |
26 | TP. Tam Điệp | Ổ dịch liên quan đến Công ty Giầy Adora, thành phố Tam Điệp | 41 | 25/12/2021 | 11/01/2022 |
Tổng cộng | 999 |
|
|
2.6. Tình hình triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Số lượng vắc xin đã nhận: 1.407.056 liều;
- Số lượng vắc xin đã tiêm: 1.480.065 liều (bao gồm số liều tiêm tại các điểm tiêm của ngành Y tế, ngành Công an, Bệnh viện Quân Y 5, BCHQS tỉnh và Bệnh viện Phổi Trung ương triển khai tiêm tại Ninh Bình)
- Tiêm cho đối tượng trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình: 1.321.142 liều
+ Tiêm tối thiểu 1 mũi: 633.659 người (đạt 95,18% tổng dân số trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình);
+ Tiêm 2 mũi: 623.614 người (đạt 93,66% tổng dân số trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình);
+ Tiêm 3 mũi: 63.869 người (đạt 9,59% tổng dân số trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình).
- Tiêm cho nhóm đối tượng trong độ tuổi từ 12 – dưới 18 tuổi: 158.923 liều
+ Tiêm tối thiểu 1 mũi: 81.998 người (đạt 98,88% tổng dân số từ 12 – dưới 18 tuổi);
+ Tiêm đủ 2 mũi: 76.925 người (đạt 92,71% tổng dân số từ 12 – dưới 18 tuổi);
Hầu hết là phản ứng mức độ nhẹ, ghi nhận 01 trường hợp phản ứng nặng sau xử trí ổn định.
III. Các hoạt động phòng chống dịch đã triển khai
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 28/01/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về một số biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị 09/CT-BYT ngày 01/9/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường triển khai các biện pháp kiểm soát dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Công điện số 97/CĐ-BYT ngày 29/01/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường quyết liệt các biện pháp phòng, kiểm soát lây nhiễm Covid-19 trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị triển khai Kế hoạch lấy mẫu xét nghiệm rà soát cho các đối tượng nguy cơ Covid-19 trong tình hình mới.
2. Hoạt động chuyên môn khác
- Các hoạt động dự phòng và điều trị vẫn đang được tiến hành theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế và UBND tỉnh.
- Sở Y tế đã tổng hợp báo cáo các nội dung liên quan tới dịch Covid-19 đúng thời gian theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 và Bộ Y tế.
- Tiếp tục chỉ đạo các doanh nghiệp đón chuyên gia đến và làm việc tại tỉnh theo đúng Kế hoạch số 192/KH-BCĐ ngày 15/7/2020 của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 tỉnh về việc đón, cách ly các chuyên gia, người lao động tay nghề cao, nhà quản lý người nước ngoài nhập cảnh để làm việc tại tỉnh Ninh Bình.
- Đã điều chuyển 29 ca bệnh xác định đến các Khu cách ly và điều trị nội trú người bệnh COVID-19 để cách ly và điều trị theo quy định.
Sở Y tế Ninh Bình trân trọng báo cáo./.