I. TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
1. Số trường hợp nghi ngờ được cách ly mới: 354
2. Số trường hợp được điều tra và lấy mẫu: 2.055
3. Ca bệnh xác định
- Số ca bệnh xác định mới: 0
- Ca bệnh xác định đang điều trị: 48 (PKĐKKV Cồn Thoi: 23 TH; PKĐKKV Quỳnh Sơn: 18 TH và PKĐKKV Gia Lạc: 07 TH). Trong đó, có 28 BN tái dương tính.
+ Xét nghiệm âm tính 1 lần: 14 TH;
+ Xét nghiệm âm tính 2 lần: 10 TH;
+ Xét nghiệm âm tính 3 lần: 15 TH.
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 06
4. Tổng số trường hợp đang được cách ly và giám sát: 5.826
4.1. Cách ly tại cơ sở y tế: 71 trường hợp
TT | Tên cơ sở y tế | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
26/10 | 27/10 | Xuất viện | Chuyển địa điểm cách ly | Bệnh nhân mới | ||
1 | PKĐKKV Quỳnh Sơn – Nho Quan | 25 | 22 | 03 |
|
|
2 | PKĐKKV Cồn Thoi – Kim Sơn | 32 | 29 | 03 |
|
|
3 | PKĐKKV Gia Lạc – Gia Viễn | 11 | 11 |
|
|
|
4 | BV Đa khoa huyện Kim Sơn | 06 | 04 | 04 |
| 02 |
5 | Bệnh viện Phổi | 01 | 01 |
|
|
|
6 | Bệnh viện Tâm thần tỉnh | 05 | 01 | 04 |
|
|
7 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 03 | 03 |
|
|
|
Tổng cộng | 83 | 71 | 14 |
| 02 |
4.2. Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 2.308 trường hợp (Phụ lục 1)
TT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
26/10 | 27/10 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Kim Sơn (có 17 cơ sở cách ly) | 839 | 779 |
| 158 | 98 |
2 | Huyện Yên Khánh (có 05 cơ sở cách ly) | 275 | 272 |
| 13 | 10 |
3 | Huyện Gia Viễn (có 06 cơ sở cách ly) | 167 | 166 |
| 07 | 06 |
4 | Huyện Hoa Lư (có 10 cơ sở cách ly) | 165 | 131 | 31 | 09 | 06 |
5 | TP Tam Điệp (có 02 cơ sở cách ly) | 159 | 156 | 02 | 03 | 02 |
6 | TP Ninh Bình (có 03 cơ sở cách ly) | 362 | 363 |
| 10 | 11 |
7 | Huyện Yên Mô (có 05 cơ sở cách ly) | 236 | 236 |
|
|
|
8 | Huyện Nho Quan (có 03 cơ sở cách ly) | 203 | 205 |
| 23 | 25 |
Tổng cộng | 2.406 | 2.308 | 33 | 223 | 158 (147 TH về từ nơi đang thực hiện Chỉ thị 16, nơi có F0; 01 TH F1 bệnh nhân; 10 TH chuyển địa điểm cách ly) |
4.3. Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 3.447 trường hợp
STT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
26/10 | 27/10 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Nho Quan | 658 | 674 | 34 |
| 50 |
2 | Huyện Kim Sơn | 715 | 785 | 92 |
| 162 |
3 | Huyện Yên Khánh | 328 | 289 | 52 |
| 13 |
4 | Huyện Gia Viễn | 505 | 538 | 10 |
| 43 |
5 | Huyện Hoa Lư | 250 | 274 | 08 |
| 32 |
6 | TP Tam Điệp | 150 | 150 | 04 |
| 04 |
7 | TP Ninh Bình | 394 | 503 | 04 |
| 113 |
8 | Huyện Yên Mô | 234 | 234 |
|
|
|
Tổng cộng | 3.234 | 3.447 | 204 |
| 417 |
5. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 4.127 trường hợp
STT | Địa điểm cách ly | Số F1 được cách ly |
1 | Huyện Gia Viễn | 396 |
2 | Huyện Nho Quan | 523 |
3 | Huyện Yên Mô | 383 |
4 | Thành phố Tam Điệp | 267 |
5 | Huyện Kim Sơn | 1.264 |
6 | Huyện Hoa Lư | 199 |
7 | Huyện Yên Khánh | 535 |
8 | Thành phố Ninh Bình | 560 |
Tổng cộng | 4.127 |
6. Xét nghiệm
6.1. Số mẫu được lấy trong ngày: 2.055
6.2. Số mẫu có kết quả: 5.606. Trong đó:
+ Có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 08 mẫu
+ Có kết quả âm tính: 5.598 mẫu
7. Tình hình triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Số người được tiêm: 4.641 (mũi 1: 3.141; mũi 2: 1.500);
- Phản ứng sau tiêm: mức độ nhẹ (như đau tại chỗ tiêm, sốt nhẹ, đau đầu, chóng mặt), không ghi nhận tai biến nặng.
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÒNG CHỐNG DỊCH ĐẾN HIỆN TẠI
- SỐ LIỆU TRONG NGÀY
- Số ca bệnh xác định mới: 0
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 06
- Ca bệnh xác định đang điều trị: 48
- Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 5.826
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 71
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 2.308
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 3.447
2. SỐ LIỆU CỘNG DỒN
2.1. Ca bệnh xác định: 260 (đã điều trị khỏi và xuất viện: 205; đang điều trị: 48; chuyển BV Nhiệt đới Trung ương: 07)
2.2. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 14.699 trường hợp.
Tất cả các trường hợp đều được cách ly, lấy mẫu xét nghiệm với SARS-CoV-2 theo quy định.
2.3.Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 74.603 trường hợp
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 2.083 trường hợp.
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 15.749 tường hợp.
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 56.771 trường hợp.
2.4. Xét nghiệm:
+ Tổng số mẫu đã lấy: 309.791
+ Số ca đã lấy mẫu xét nghiệm: 217.375
+ Số ca đã có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 261 (01 TH chuyển tỉnh Nam Định quản lý)
+ Số ca đã có kết quả âm tính với SARS-CoV-2: 216.913
+ Số ca đang chờ kết quả xét nghiệm: 200
2.5. Tình hình giám sát dịch từ 29/4/2021
a) Các trường hợp về từ vùng đang thực hiện Chỉ thị 16 và có F0
- TP. Hồ Chí Minh: 4.261 trường hợp;
- TP. Hà Nội: 2.491 trường hợp;
- Các tỉnh miền Nam: 2.116 trường hợp;
- Từ nơi khác: 2.879 trường hợp.
Tất cả đều được lấy mẫu làm xét nghiệm ngay khi về Ninh Bình phát hiện ra 98 ca bệnh xác định; được cách ly y tế theo đúng quy định của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Ninh Bình.
b) Tổng số trường hợp liên quan đến 170 ca bệnh xác định được cách ly, theo dõi, giám sát: 6.947 trường hợp
+ F1: 1.320 TH cách ly tại khu cách ly tập trung các huyện, thành phố;
+ F2: 4.953 TH cách ly tại nhà;
+ F3: 674 TH được hướng dẫn theo dõi sức khỏe tại nhà và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch.
2.6. Triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn tỉnh cho nhóm đối tượng ưu tiên theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP
- Số lượng vắc xin đã nhận: 696.241 liều;
- Số lượng vắc xin đã tiêm: 661.282 liều;
+ Tiêm tối thiểu 1 mũi: 564.125 người;
+ Tiêm đủ 2 mũi: 97.157 người.
Hầu hết là phản ứng mức độ nhẹ, ghi nhận 01 trường hợp phản ứng nặng sau xử trí ổn định.
2.7. Xét nghiệm rà soát cho các đối tượng có nguy cơ Covid-19 bằng kỹ thuật Realtime PCR: 50.807 trường hợp đều có kết quả âm tính với SARS-CoV-2.
Ninh Bình đã triển khai quyết liệt các giải pháp để ngăn chặn, cách ly, khoanh vùng, không để dịch lây lan ra cộng đồng.
III. Các hoạt động phòng chống dịch đã triển khai
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 28/01/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về một số biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị 09/CT-BYT ngày 01/9/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường triển khai các biện pháp kiểm soát dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Công điện số 97/CĐ-BYT ngày 29/01/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường quyết liệt các biện pháp phòng, kiểm soát lây nhiễm Covid-19 trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị triển khai Kế hoạch lấy mẫu xét nghiệm rà soát cho các đối tượng nguy cơ Covid-19 trong tình hình mới.
2. Hoạt động chuyên môn khác
- Các hoạt động dự phòng và điều trị vẫn đang được tiến hành theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế và UBND tỉnh.
- Sở Y tế đã tổng hợp báo cáo các nội dung liên quan tới dịch Covid-19 đúng thời gian theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 và Bộ Y tế.
- Tiếp tục chỉ đạo các doanh nghiệp đón chuyên gia đến và làm việc tại tỉnh theo đúng Kế hoạch số 192/KH-BCĐ ngày 15/7/2020 của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 tỉnh về việc đón, cách ly các chuyên gia, người lao động tay nghề cao, nhà quản lý người nước ngoài nhập cảnh để làm việc tại tỉnh Ninh Bình.
Sở Y tế Ninh Bình trân trọng báo cáo./.
Phụ lục 1
STT | Địa điểm cách ly | Tổng số trường hợp cách ly | |
1. Huyện Kim Sơn | |||
1 | UBND huyện (cũ) | 110 | |
2 | Trường Mầm non Lai Thành | 0 | |
3 | Trường Mầm non Yên Lộc | 09 | |
4 | Phòng giáo dục huyện (cũ) | 53 | |
5 | PKĐKKV Ân Hòa | 38 | |
6 | Nhà Mát (cũ) | 166 | |
7 | Trường Mầm non Cồn Thoi | 60 | |
8 | Trường Mầm non Thượng Kiệm | 09 | |
9 | Trường Mầm non Quang Thiện | 43 | |
10 | Trạm Y tế Cồn Thoi | 01 | |
11 | Trạm Y tế Kim Tân | 01 | |
12 | Chùa Quan âm xã Tân Thành | 61 | |
13 | Trường Mầm non Như Hòa | 50 | |
14 | Trường Mầm non Kim Chính | 29 | |
15 | Trường Mầm non Ân Hòa | 61 | |
16 | Trường Mầm non Tân Thành | 55 | |
17 | Trường Mầm non Nam Biên-Đồng Hướng | 33 | |
2. Huyện Hoa Lư | |||
1 | Chi cục thuế (cũ) | 70 | |
2 | Khách sạn Đồng Nê | 05 | |
3 | Khách sạn Cozynibi | 11 | |
4 | Nhà Hàng Ninh Trang – xã Ninh Hòa | 29 | |
5 | Trung tâm Điều dưỡng người có công | 07 | |
6 | Trạm Y tế Ninh Mỹ | 02 | |
7 | Trạm Y tế Ninh Khang | 01 | |
8 | Trạm Y tế Thiên Tôn | 01 | |
9 | Trạm Y tế Ninh An | 01 | |
10 | Trạm Y tế Ninh Xuân | 04 | |
3. Huyện Yên Khánh | |||
1 | Khu đoàn thể (cũ) | 83 | |
2 | TT bồi dưỡng Chính trị huyện | 55 | |
3 | PKĐKKV Khánh Trung | 28 | |
4 | Viện kiểm sát nhân dân (cũ) | 49 | |
5 | Trường Mầm non Hoa Sen | 53 | |
6 | Trạm Y tế Khánh Phú | 03 | |
7 | Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh | 01 | |
4. TP. Ninh Bình | |||
1 | Trường lắp máy Lilama | 156 | |
2 | Trung đoàn 855 | 79 | |
3 | Trung tâm Hỗ trợ và dạy nghề nông dân tỉnh | 128 | |
5. TP. Tam Điệp | |||
1 | Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô | 150 | |
2 | Trạm Y tế Tây Sơn | 06 | |
6. Huyện Yên Mô | |||
1 | Khu Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp | 56 | |
2 | PKĐKKV Bút | 38 | |
3 | Trường Mầm Non Khánh Thượng | 60 | |
4 | Nhà Thiếu Nhi Huyện | 42 | |
5 | Trạm Y tế Yên Thịnh (cũ) | 40 | |
7. Huyện Nho Quan | |||
1 | PKĐKKV Thanh Lạc | 64 | |
2 | Trường trung cấp Kinh tế, Kỹ Thuật, Du lịch Ninh Bình cơ sở 2 | 100 | |
3 | PKĐKKV Gia Lâm | 41 | |
8. Huyện Gia Viễn | |||
1 | Trường Mầm non Gia Phú | 27 | |
2 | Trường Mầm Non Gia Lạc | 03 | |
3 | PKĐKKV Gián Khẩu | 26 | |
4 | UBND huyện cũ dãy nhà 3 tầng | 73 | |
5 | Trường Mầm non TT Me | 03 | |
6 | BCHQS huyện (cũ) | 34 | |