Ngày 22/9/2011, Bộ Y tế đã ra quyết định số 3447/QĐ-BYT, ban hành bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020, áp dụng cho các xã, phường, thị trấn. BBT xin giới thiệu toàn bộ 10 tiêu chí để giúp người dân và các cán bộ y tế nắm được trong quá trình triển khai xây dựng chuẩn quốc gia về y tế xã.

BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃGIAI ĐOẠN 2011 - 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447 /QĐ-BYT ngày 22 / 9/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TIÊU CHÍ

Điểm 

Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân

4

1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần.

(Nếu không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)

 2

 

2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.

2

Tiêu chí 2. Nhân lực y tế

9

3. Đảm bảo đủ định mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành, trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành. 

3

4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên.

 2

5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã.

 

 

2

 

6. Thực hiện đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.

Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã

12

7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.

 1 

8. Diện tích TYT xã đảm bảo:

- Thành thị: Diện tích mặt bằng đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2 trở lên.

- Nông thôn, miền núi: Diện tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 250m2 trở lên 

 

 

2

 

9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Phòng Khám bệnh

- Y dược cổ truyền

- Quầy dược, kho

- Phòng xét nghiệm (cận lâm sàng)

- Tiệt trùng

- Phòng sơ cứu, cấp cứu

- Lưu bệnh nhân, sản phụ

- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ

- Phòng đẻ (phòng sanh)

- Phòng tiêm

- Phòng tư vấn, TT-GDSK, DS-KHHGĐ

- Phòng hành chính

- Phòng trực

 

 

3

 

10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.

 (Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)

2

 

11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.

  

2

12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc nam; nhà bếp.

 

Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác

10

13. TYT xã đảm bảo có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành.

(Nếu có dưới 50% chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)

 

2

 

14. TYT xã có bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy siêu âm:

- Máy điện tim

- Máy siêu âm đen trắng xách tay

- Máy đo đường huyết

 

1

 

15. Tại TYT xã có ≥70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ  loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh thai..

 2 

16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.

 1

17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh.

 1

18. 100% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.

 

 

1

 

19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.

 1 

20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.

 

1

 

Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài chính

10

21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.

22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.

  2 

23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành.

1

24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

1

25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.

 1

26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016-2020)

 4

Tiêu chí 6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế

17

27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã.

 

 

 

5

 

28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:

- Thành thị:                        90% trở lên

- Đồng bằng, trung du:    75% trở lên

- Miền núi, hải đảo:           70% trở lên

2

 

29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:

- Thành thị:                         90% trở lên

- Đồng bằng, trung du:     75% trở lên

- Miền núi, hải đảo:             70% trở lên

2

 

30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát. Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.

 

 

3

 

31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã. 

 3

32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.

 

2

Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT

15

33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.

(Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế)

 

 

5

 

34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho  ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.

 

7

35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt:

- Thành thị:                                   90% trở lên

- Đồng bằng và trung du:           85% trở lên

- Miền núi:                                    75% trở lên

1

 

36. Theo dõi và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.

1

37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.

 (Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệmthì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)

 

 

1

 

Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em

9

38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ:

- Thành thị:                                   80% trở lên

- Đồng bằng và trung du:           70 % trở lên

- Miền núi/hải đảo:                      60 % trở lên

 

1

 

39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh:

- Thành thị:                                   98% trở lên

- Đồng bằng và trung du:           95% trở lên

- Miền núi/hải đảo:                      80% trở lên

1

 

40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:

- Thành thị:                                  90% trở lên

- Đồng bằng và trung du:          80% trở lên

- Miền núi/hải đảo:                     60% trở lên

1

 

41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế

o                                            Thành thị                                   95% trở lên

o                                            Đồng bằng và trung du:          95% trở lên

o                                            Miền núi:                                    90% trở lên

2

 

42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm:

o                                            Thành thị                                    95% trở lên

o                                            Đồng bằng và trung du:           95 % trở lên

o                                            Miền núi/hải đảo:                      90 % trở lên

1

 

43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:

o                                            Thành thị                                    95% trở lên

o                                            Đồng bằng và trung du:           90 % trở lên

o                                            Miền núi/hải đảo:                      80 % trở lên

 

1

 

44. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)

o                                            Thành thị                                      <12%

o                                            Đồng bằng, trung du                  <15%

o                                            Miền núi                                        <18%

2

 

Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

10

45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại:

o                                            Thành thị                                  65% trở lên

o                                            Đồng bằng và trung du:         70% trở lên

o                                            Miền núi/hải đảo:                     65% trở lên

3

 

46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm:

o                                            Thành thị                                      <  8%0

o                                            Đồng bằng, trung du                  <  9%0

o                                            Miền núi                                        <  11%0

3

 

47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con:

o                                            Thành thị                                     <5%

o                                            Đồng bằng, trung du                  <10%

o                                            Miền núi                                        <15%

3

 

48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.

1

Tiêu chí 10. Truyền thông – Giáo dục sức khỏe

4

49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông – giáo dục sức khỏe)

2

 

50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.

2

 

TỔNG CỘNG

100