1. Khái niệm
![]() |
Bệnh ĐTĐ là hội chứng rối loạn chuyển hoá đặc trưng bởi: Tăng đường máu mạn tính kèm các rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protein và lipid do thiếu hụt bài tiết insulin hoặc khiếm khuyết hoạt động của insulin (kháng insulin). Hậu quả: Gây ra các tổn thương của các cơ quan trọng cơ thể, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh và tim mạch
Tốc độ phát triển nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển, theo thống kế toàn Thế giới năm 2003: 194 triệu người bị ĐTĐ, 2007: 264 triệu, 2025: dự kiến 380. Trong đó các nước phát triển tăng 42%, các nước đang phát triển tăng 170%, Tăng nhiều nhất ở ấn độ và ĐNA, trong số NB ĐTĐ, chủ yếu là ĐTĐ týp 2: 90-95%, Týp 1: 5-10%. Bệnh ĐTĐ có liên quan đến các yếu tố giống nòi, dân tộc.
ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong thứ 4 trong số các bệnh không lây nhiễm và thứ 6 trong tổng số các nguyên nhân gây tử vong.
2. Phân loại ĐTĐ:
- ĐTĐ týp 1 (Do tự miễn hoặc có thể không do tự miễn)
- ĐTĐ týp 2
- Các thể ĐTĐ đặc biệt: Khiếm khuyết CN tế bào beta di truyền, Khiếm khuyết hoạt động của insulin di truyền, Bệnh tụy ngoại tiết, Các bệnh nội tiết, Thuốc, hóa chất, Các hội chứng di truyền
- ĐTĐ thai kỳ
Tiền đái tháo đường: Là Giai đoạn trung gian giữa bình thường và ĐTĐ
Rối loạn dung nạp glucose (RLDNG) và Rối loạn đường máu lúc đói , có nguy cơ phát triển thành ĐTĐ thực sự và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
3. Các yếu tố nguy cơ gây ĐTĐ týp 2
- Tuổi (> 40),
- Tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường
- Quá cân/béo phi - Béo bụng
- Tiền sử bị GDNG và hoặc RL đường huyết lúc đói
- Tiền sử đái tháo đường thai nghén thai kỳ
- Tiền sử đẻ con to
- Tăng huyết áp
- Rối loạn chuyển hoá lipid
- Chủng tộc có nguy cơ cao
- Có bệnh tim mạch (mạch vành)
- Hội chứng buồng trứng đa nang ...
4. Lâm sàng
ĐTĐ týp 1
Thể điển hình
- Thường gặp ở trẻ em, thiếu niên
- Các biểu hiện lâm sàng kinh điển rầm rộ: khát, uống nhiều, tiểu nhiều, sút cân
- Có khi phát hiện được ĐTĐ trong tình trạng nhiễm toan ceton
Thể không điển hình: Gặp ở tuổi muộn hơn
- Biểu hiện lâm sàng ít rầm rộ, tiến triển chậm
- Thời gian đầu có thể đáp ứng với Sulfonylurea
ĐTĐ týp 2
- Thường gặp ở tuổi > 30, xu hớng trẻ hóa
- Các triệu trứng kinh điển biểu hiện không rầm rộ
- Tiến triển chậm
- Gầy sút cân không nhiều
- Thể trạng trung bình đến béo phì
ở giai đoạn đầu thường không có triệu chứng
- Phát hiện có thể: tình cờ khi kiểm tra sức khoẻ, vì một bệnh khác, hoặc do các biến chứng của bệnh: tim mạch, nhiễm trùng.v.v.
5. Những điểm cần lưu ý khi chẩn đoán ĐTĐ
- Chẩn đoán xác định ĐTĐ theo tiêu chuẩn WHO
- Loại trừ các thể đái tháo đường đặc biệt thường gặp
- Các nguyên nhân nội tiết: To đầu chi, HC Cushing...
- Các bệnh tuỵ ngoại tiết: Xơ sỏi tụy, viêm tuỵ mạn: Rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng, phân mỡ,...
- Phân biệt týp 1 với týp 2
- Phân biệt tăng đường máu phản ứng trong một số bệnh nặng: Nhồi máu cơ tim cấp, Tai biến mạch não cấp - giá trị của HbA1c
- Phát hiện các bệnh lý đi kèm: THA, RL lipid máu
- Phát hiện các biến chứng ĐTĐ týp 2: có thể có ngay khi được chẩn đoán ĐTĐ
6. Đái tháo đường thai kỳ: Là tình trạng rối loạn đường huyết ở bất kỳ mức độ nào được phát hiện lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai. ở Mỹ tỷ lệ khoảng từ 3% - 8% số phụ nữ mang thai, Nghiên cứu của BVNT tại Hà Nội, tỷ lệ mắc 5,2%
Các yếu tố nguy cơ gây ĐTĐ thai nghén
- BMI với người châu á là ³ 23
- TS gia đình có người mắc ĐTĐ type 2.
- Tuổi trên 30
- Tiền sử thai sản: Sinh con nặng ³ 4.000gam
- Tiền sử có rối loạn đường máu khi đói
- Tiền sử có rối loạn dung nạp đường
- Người châu á, châu Phi, Mehico di cư đến sống ở Mỹ, ở các nước công nghiệp phát triển .
- Người châu á, các nước đang có sự thay đổi nhanh chóng về kinh tế và lối sống.
Nguy cơ của ĐTĐ thai kỳ
Với mẹ: Thai to, ngôi thai bất thường (ngôi vai), tăng nguy cơ tử vong, Nhiễm độc thai nghén, Hạ đường huyết sau đẻ, ĐTĐ type 2 sau này, Bệnh võng mạc tăng sinh...
Với con:
- Trước đẻ: Thai lưu, Dị tật bẩm sinh, Ngôi bất thường, tăng nguy cơ tử vong
- Trong đẻ và sau đẻ: Tăng nguy cơ tử vong do ngôi thai bất thường, Suyhô hấp cấp, Hạ đường máu, Vàng da nhân
- Sau này: Béo phì, ĐTĐ v.v...
7. Điều trị ĐTĐ
Nguyên tắc điều trị:
Mục đích
- Dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện các biến chứng
- Chất lượng cuộc sống
Mục tiêu
- Kiểm soát đường máu
- Kiểm soát huyết áp
- Điều chỉnh rối loạn lipid máu
- Chống tăng đông máu
Phương pháp
- Chế độ ăn
- Luyện tập
- Dùng thuốc
Biện pháp
- Phát hiện sớm và điều trị các biến chứng
- Giáo dục bệnh nhân tự chăm sóc, tuân thủ điều trị
Các mục tiêu điều trị
HbA1c < 6,5%: ĐH lúc đói 4,4 - 6,1 mmol/l; ĐH 2 h sau ăn <10 (8 mmol/l)
HA < 130/80 mmHg, < 125/75 mmHg nếu đã có tổn thương thận
LDL-C < 2,6 mmol/l (1,8 mmol/l)
8. Phũng bệnh đái tháo đường
ĐTĐ týp 1: Chưa có biện pháp phũng bệnh hiệu quả
ĐTĐ týp 2: Các biện pháp có hiệu quả là
- Thay đổi lối sống: Chế độ ăn, luyện tập, thuốc: Metformin,Thiazolidinedione (TZD)...